Sản phẩm dầu máy nén khí chất lượng cao Castrol Aircol CM46 được pha chế từ dầu gốc khoáng tinh chế cùng với công nghệ phụ gia tiên tiến nhằm cung cấp đặc tính bền nhiệt, bền ô-xi hóa tuyệt vời và khả năng chịu tải vượt trội so với các sản phẩm dầu máy nén khí cùng loại.
Công dụng dầu máy nén khí Castrol Aircol CM46
Dãy sản phẩm Castrol Aircol CM được pha chế với hệ phụ gia không chứa kẽm (không tro), được khuyến nghị sử dụng cho các máy nén khí trục vít và máy nén khí piston.
Castrol Aircol CM được phân loại theo tiêu chuẩn ISO 6743-3 như sau:
- DAA và DAB đối với máy nén khí piston và máy nén khí roto bôi trơn nhỏ giọt
- DAG và DAH đối với máy nén khí trục vít ngập dầu
Castrol Aircol CM có xu hướng ít hình thành cặn cacbon và đáp ứng tiêu chuẩn DIN 51506 VDL đối với các máy nén khí piston có nhiệt độ khí thoát lên đến 220°C. Đối với các máy nén khí trục vít bôi trơn kiểu ngập dầu hoặc phun dầu vận hành liên tục với nhiệt độ khí thoát lên đến 90°C, Castrol Aircol CM đáp ứng định kỳ thay dầu lên đến 4000 giờ. Trong trường hợp vận hành liên tục hoặc gián đoạn với nhiệt độ khí thoát lớn hơn 90°C, cần áp dụng định kỳ thay dầu tiêu chuẩn do nhà sản xuất máy chỉ định.
Dãy sản phẩm Aircol CM có cấp tải FZG cao giúp bảo vệ tốt các bộ truyền động bánh răng của máy nén khí.
Khi lựa chọn độ nhớt của sản phẩm cần tham khảo khuyến cáo của nhà sản xuất. Tuy nhiên, một cách tổng quát, Aircol CM 32 và 46 phù hợp với các máy nén khí kiểu roto ngập dầu, trong khi Aircol CM 68, 100 và 150 thích hợp với việc bôi trơn hộp trục khuỷu và xy lanh của máy nén khí piston. Aircol CM 150 cũng được khuyến nghị sử dụng cho các máy nén khí cánh gạt hoặc các máy nén khí piston hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao. Castrol Aircol CM hoàn toàn tương thích với Castrol Aircol PD và Castrol Aircol MR.
Những lợi điểm khi sử dụng dầu máy nén khí Castrol Aircol CM46
- Đặc tính tách nước tốt cho phép nước ngưng tự dễ dàng tách khỏi dầu, giảm thiểu tối đa rủi ro việc hình thành nhũ tương gây tắc bộ tách dầu.
- Khả năng bảo vệ chống ăn mòn tốt ngay cả khi máy nén khí làm việc trong môi trường ẩm ướt.
- Đặc tính bền nhiệt, ít bay hơi, ít hình thành cặn cacbon giúp giảm thiểu nguy cơ cháy nổ và kéo dài thời gian thay dầu (lên đến 4000 giờ).
- Khuynh hướng tạo cặn thấp giúp kéo dài định kỳ thay dầu và tăng tuổi thọ của lọc dầu, qua đó giảm chi phí bảo dưỡng thiết bị.
- Khả năng tách dầu/khí tuyệt vời giúp giảm hơi dầu bị kéo theo trong khí nén.
- Khả năng chịu tải tốt, đáp ứng yêu cầu của các máy nén khí có bộ truyền động bánh răng
Các thông số đặc trưng
Chỉ tiêu | Phương pháp | Đơn vị | CM 32 | CM 46 | CM 68 | CM 100 | CM 150 |
Dạng ngoài | Quan sát | – | Trong và sáng | Trong và sáng | Trong và sáng | Trong và sáng | Trong và sáng |
Cấp độ nhớt ISO | 32 | 46 | 68 | 100 | 150 | ||
Khối lượng riêng @ 15°C | ISO 12181 / ASTM D4052 | kg/m³ | 870 | 880 | 880 | 880 | 880 |
Độ nhớt động học ở 40°C | ISO 3104 / ASTM D445 | mm²/s | 32 | 46 | 68 | 100 | 150 |
Độ nhớt động học ở 100°C | ISO 3104 / ASTM D445 | mm²/s | 5.6 | 7.1 | 9.0 | 11.5 | 16.0 |
Chỉ số độ nhớt | ISO 2909 / ASTM D2270 | – | 113 | 113 | 111 | 107 | 111 |
Điểm rót chảy | ISO 3016 / ASTM D97 | °C | -41 | -38 | -36 | -33 | -33 |
Độ tạo bọt Seq I | ISO 6247 / ASTM D892 | ml / ml | 0 / 0 | 0 / 0 | 0 / 0 | 0 / 0 | 0 / 0 |
Tính khử nhũ ở 54°C (40/37/3) | ISO 6614 / ASTM D1401 | phút | 7 | 11 | 13 | – | – |
Tính khử nhũ ở 82°C (40/37/3) | ISO 6614 / ASTM D1401 | phút | – | – | – | 5 | 15 |
Điểm chớp cháy cốc hở | ISO 2592 / ASTM D92 | °C | 223 | 230 | 240 | 240 | 240 |
Thử rỉ – nước biển nhân tạo (24 giờ) | ISO 7120 / ASTM D665B | Đánh giá | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Cấp tải FZG – A/8.3/90 hỏng | ISO 14635-1 | Cấp | > 12 | > 12 | > 12 | > 12 | > 12 |
Độ bền ô-xi hóa | ASTM D2272 | phút | 1560 | 1530 | 1570 | 1934 | 1476 |
Trên đây là những số liệu tiêu biểu với sai số thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không phải là qui cách.
Bảo quản
Tất cả các thùng dầu cần được lưu trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng dầu ngoài trời, nên đặt thùng phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xóa mất các ký hiệu ghi trên thùng. Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 60°C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.